Hotline hỗ trợ 24/7:
0938.562.359
Hotline hỗ trợ 24/7:
0938.562.359
Thời gian mở cửa:
Từ thứ 2 – thứ 7
Hỗ trợ giao hàng:
Trên toàn quốc
Phong tê thấp và một trong những bệnh liên quan đến viêm xương khớp, viêm dây thần kinh. Đây là bênh nguy hiểm vì có khả năng gây tổn thương nghiêm trọng đến các cơ quan quan trọng như cột sống, hệ thần kinh, hệ tim mạch, hệ xương khớp cũng như các chức dưới da… Một số thống kê còn cho thấy có đến 10-15% người bệnh bị tàn phế sau khoảng 10 năm bị phong tê thấp.
Các triệu chứng của bệnh phong thấp chúng ta cần biết rõ để kịp thời điều trị:
Những biến chứng bệnh phong thấp:
VIÊN PHONG THẤP – JP giúp hoạt huyết, hỗ trợ giảm thoái hóa xương khớp, đau nhức xương khớp, mạnh gân cốt, đau dây thần kinh tọa, đau mỏi vai gáy, thoát vị đĩa đệm, tê nhức chân tay.
Viên Phong Thấp – JP được sản xuất bởi các thảo dược quý: Độc Hoạt :56mg, Phục Linh :32mg, Tang Ký Sinh :56mg, Phòng Phong :27mg, Tục Cốt Đằng :43mg, Xuyên Khung :27mg, Bạch Thược :36mg, Ngưu Tất :21mg, Tần Giao: 36mg, Đảng Sâm :21mg, Thục Địa: 36mg, Quế Chi :21mg, Đương Quy :32mg, Cam Thảo :18mg, Đỗ Trọng :32mg
Phụ liệu: Tinh bột mì, chất chống đông vón: bột talc, magnesi stearate, chất bảo quản: nipagin M, nipasol vừa đủ 1 viên 500mg.
Cơ chế tác động:
Độc Hoạt: (Angelica laxiflora Diels): Thường được dùng trị phong thấp đau khớp, trusnng phong co quắp, lưng gối đau mỏi, chân tay tê cứng.
Tang Ký Sinh: (Loranthus parasiticus): Chữa phong thấp, thân mình đau nhức.
Tục Cốt Đằng: (Tinospora sinensis): Thường dùng chữa sốt rét, phong thấp, chứng đau nhức gân cốt, đau dây thần kinh hông, đòn ngã tổn thương và để bổ sức. Lá tươi cũng dùng đắp lên các chỗ nhức trong gân cốt và trị rắn cắn.
Bạch Thược: (Radix Paeoniae Alba): Chữa đau nhức, trị tả lỵ, giải nhiệt, chữa cảm mạo do chứng lo gây nên.
Tần Giao: (Genliana dakuriea Fisch): Trị nóng rét, phong tê, gân xương co quắp, hoàng đản, đại tiện ra huyết, lao nhiệt cốt chưng, trẻ con cam nóng.
Thục Địa: (Rehmania glutinosa Libosch): Dưỡng huyết tư âm, bổ tinh ích tủy. Chủ trị các chứng huyết hư, phụ nữ kinh nguyệt không đều, băng lậu, can thận âm hư, chứng tiêu khát, tinh huyết hư.
Đương Quy: (Radix Angelicae Sinensis): Đương quy được dùng chữa thiếu máu xanh xao, đau đầu, cơ thể gầy yếu, mệt mỏi, đau lưng, đau ngực bụng, viêm khớp, chân tay đau nhức lạnh, tê bại, tê liệt, đại tiện táo bón, mụn nhọt lở ngứa, tổn thương ứ huyết, kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau bụng kinh.
Đỗ Trọng: (Eucommia ulmoides): Có thể dùng đỗ trọng cho các trương hợp can thận bất túc, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt ù tai, điếc tai, đau lưng mỏi gối, liệt dương, di tinh, di niệu; phụ nữ có thai cơ thể suy nhược, động thai dọa sảy thai; tăng huyết áp…
Phục Linh: (Smilax glabra Rob): Có tác dụng khử phong thấp, lợi gân cốt, giải độc do thủy ngân. Chữa đau xương, ác sang ung thũng.
Phòng Phong: (Radix Ledebouriellae seseloidis): Dùng chữa cảm mạo, ho, viêm mũi mạn tính, kinh nguyệt quá nhiều, có thai nôn mửa, phong thấp đau xương, ngứa lở ngoài da.
Xuyên Khung: (Radix Ligustici Wallichii): Điều kinh, chữa nhức đầu, cảm mạo, phong thấp, ung nhọt.
Ngưu Tất: (Radix Achiranthis bidentatae): Trị cổ họng sưng đau, ung nhọt, chấn thương tụ máu, bế kinh, đẻ không ra nhau thai, ứ huyết, tiểu tiện ra máu, viêm khớp, đau lưng, mỏi gối, chân tay co quắp, tê bại. Chiết xuất Saponin là thuốc hạ cholesterol máu.
Đảng Sâm: (Radix Campanumoeae): Thuốc bổ máu, tăng hồng cầu. Dùng trong bệnh suy nhược, ăn không ngon, thiếu máu, ốm lâu ngày, lòi dom, sa dạ con, rong huyết.
Quế Chi: (Cinnamomum loureirii Nees): Tác dụng giải cảm tán hàn, thông kinh chỉ thống, hành huyết lợi tiểu.
Cam Thảo: (Glycyrrhixa glabra L): Cam thảo có vị ngọt, tính bình, vào 12 đường kinh, có tác dụng bổ tỳ vị, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc. Chữa loét dạ dày và ruột, chữa các chứng mụn nhọt, ngộ độc.
Tế Tân: (Herba Asaricum Radice): Có tác dụng tán phong hàn, hành thủy khí, thông khiếu. Dùng trong những trường hợp phong hàn, phong thấp, nhức đầu, ho khí đưa ngược lên, đau răng, ngạt mũi, bí mồ hôi, ứ huyết.
Cách dùng:
*Người lớn: Ngày 2-3 lần, mỗi lần 2 viên.
*Trẻ em: Dùng 1/2 liều người lớn.
– Nên uống thuốc sau ăn 1 giờ.
– Sử dụng liên tục từ 2 đến 3 tháng để có kết quả tốt nhất.
Chú ý:
-Phụ nữ có thai và cho con bú cần hỏi ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng.
-Không sử dụng nếu mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Đối tượng sử dụng:
Người bị thoái hóa xương khớp, đau nhức xương khớp, viêm khớp, đau thần kinh tọa, tê nhức chân tay.
Bảo quản: Nơi sạch sẽ, khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
Thời hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Khối lượng tịnh: 60 viên/hộp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.